Thực đơn
Nỗ_Nhĩ_Cáp_Xích Gia đìnhTước vị | Tên | Mẹ | Ghi chú |
---|---|---|---|
Thành Nghĩ Dũng Tráng Bối lặc (诚毅勇壮贝勒) | Mục Nhĩ Cáp Tề | Lý Giai thị | Ông là người thiện chiến và dũng cảm, luôn là người đi đầu trong các trận chiến. |
Hòa Thạc Trang Thân vương (和硕庄亲王) | Thư Nhĩ Cáp Tề | Hỉ Tháp Lạp thị | Em trai cùng mẹ với Nỗ Nhĩ Cáp Xích. |
Thông Đạt Quận vương (通达郡王) | Nhã Nhĩ Cáp Tề | Hỉ Tháp Lạp thị | Em trai cùng mẹ với Nỗ Nhĩ Cáp Xích. |
Đốc Nghĩa Cương Quả Bối lặc (笃义刚果贝勒) | Ba Nhã Lạt | Kế phi Nạp Lạt thị | Em trai khác mẹ của Nỗ Nhĩ Cáp Xích, những năm đầu được phong chức Đài cát. |
Tên | Sinh | Mất | Cha | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Chính thất | ||||
Nguyên phi Cáp Cáp Nạp Trác Thanh hoặc Đông Giai thị | ? | 1592 | Tháp Mộc Ba Yến | Xuất thân từ gia tộc Đông Giai thị, người Mãn Châu Chính Hoàng kỳ. Sinh hạ hai người con trai lớn: Con cả Chử Anh và con trai thứ hai Đại Thiện. Một con gái, Đông Quả Cách cách |
Kế phi Cổn Đại | ? | 1620 | Mãng Tắc Đỗ Như Hỗ | Xuất thân từ gia tộc Phú Sát thị, thuộc gia tộc Phú Sát ở thành Sa Tế. Sinh hạ hai người con trai, con trai thứ 5 Mãng Cổ Nhĩ Thái và thứ 10 Đức Cách Loại. Một con gái, Mãng Cổ Tể |
Hiếu Từ Cao Hoàng hậu Mạnh Cổ Triết Triết | 1575 | 1603 | Bối lặc Dương Cát Nỗ | Xuất thân từ bộ lạc Diệp Hách Na Lạp thị của Hải Tây Nữ Chân, em gái Bối lặc Kim Đài Cát. Sinh hạ người con trai thứ 8 là Hoàng Thái Cực Về sau, bà được con trai Hoàng Thái Cực truy phong thụy hiệu là Hiếu Từ Chiêu Hiến Kính Thuận Nhân Huy Ý Đức Hiến Khánh Thừa Thiên Phụ Thánh Cao Hoàng hậu. |
Đại phi A Ba Hợi | 1590 | 1626 | Bối lặc Mãn Thái | Thuộc gia tộc Ô Lạp Na Lạp thị của Hải Tây Nữ Chân, sinh hạ 3 người con trai: thứ 12 A Tế Cách, thứ 14 Đa Nhĩ Cổn và thứ 15 Đa Đạc Trong một thời gian, bà từng được con trai Đa Nhĩ Cổn truy tôn thụy hiệu là Hiếu Liệt Cung Mẫn Hiến Triết Hoà Tán Thiên Lệ Thánh Vũ Hoàng hậu, sau bị truy phế bởi Thuận Trị Đế. |
Trắc thất | ||||
Trắc phi Bát Nhĩ Tế Cát Đặc thị (侧妃博尔济吉特氏) | ? | 1665 | Quận vương Khổng Quả Nhĩ (孔果爾) | Xuất thân từ Khoa Nhĩ Thấm Mông Cổ, em họ của Hiếu Đoan Văn Hoàng hậu, đồng thời là người cô cùng tộc của Mẫn Huệ Cung Hòa Nguyên phi và Hiếu Trang Văn Hoàng hậu. Năm đầu Khang Hi, bà được tôn là Hoàng tổ Thọ Khang Thái phi (皇祖寿康太妃). Qua đời khoảng 4 năm sau, bồi táng Phúc lăng. |
Trắc phi Y Nhĩ Căn Giác La thị (侧妃伊尔根觉罗氏) | ? | ? | Trác Thân Ba Yến (札亲巴宴). | Lấy Nỗ Nhĩ Cáp Xích năm 1586, sinh Nộn Triết Cách cách và A Ba Thái. |
Trắc phi Diệp Hách Na Lạp thị (侧妃叶赫那拉氏) | ? | ? | Bái Tam (拜三) | Em gái cùng tộc của Hiếu Từ Cao Hoàng hậu, sinh con gái thứ 8. |
Trắc phi Bác Nhĩ Tế Cát Đặc thị (侧妃博尔济吉特氏) | ? | 1654 | Bối lặc Minh An (明安) | Xuất thân từ Khoa Nhĩ Thấm Mông Cổ, em họ của Hiếu Đoan Văn Hoàng hậu và là chị họ của Thọ Khang Thái phi. Đương thời được gọi là An Bố Phúc tấn (安布福晋). Lấy Nỗ Nhĩ Cáp Xích năm 1612, không con cái. Qua đời vào thời Thuận Trị, bồi táng Phúc Lăng. |
Trắc phi Cáp Đạt Na Lạp thị (侧妃哈达那拉氏) | ? | ? | Bối lặc Hỗ Nhĩ Can | Xuất thân từ gia tộc Cáp Đạt Na Lạp thị của Hải Tây Nữ Chân, là cháu gái Vạn hãn Vương Đài, tên gọi A Mẫn Triết Triết (阿敏哲哲). Năm 1588 lấy Nỗ Nhĩ Cáp Xích. Không rõ năm sinh mất. Không con cái. |
Thiếp thất | ||||
Thứ phi Gia Mục Hô Giác La thị (庶妃嘉穆瑚觉罗氏) | ? | ? | Bối lặc Ba Yến (巴晏) | Kết hôn với Nỗ Nhĩ Cáp Xích năm 1591, sinh Ba Bố Thái cùng Ba Bố Hải |
Thứ phi Triệu Giai thị (庶妃兆佳氏) | ? | ? | Lạc Khắc Đạt (喇克達) | Sinh A Bái |
Thứ phi Nữu Hỗ Lộc thị (庶妃钮祜禄氏) | ? | ? | Bác Khắc Chiêm (博克瞻) | Kết hôn với Nỗ Nhĩ Cáp Xích năm 1584, sinh Thang Cổ Đại, Tháp Bái, Mục Khố Thạp, con gái thứ 5 và thứ 6. |
Thứ phi Tây Lâm Giác La thị (庶妃西林觉罗氏) | ? | ? | Phấn Đỗ Cáp Tư Cổ (奮杜里哈斯古) | Sinh Lại Mộ Bố |
Thứ phi Y Nhĩ Căn Giác La thị (庶妃伊尔根觉罗氏) | ? | ? | Sát Bậc (察弼) | Sinh con gái thứ 7 |
Thứ phi A Tế Căn (阿濟根) | ? | 1626 | ? | Gia thế không rõ. Khi Nỗ Nhĩ Cáp Xích mất, bị bắt tuẫn tang |
Thứ phi Đức Nhân Trạch (德因泽) | ? | 1626 | ? | Còn gọi Tháp Nhân Tra (塔因查). Gia thế không rõ. Thiên Mệnh năm thứ 5 (1620), cáo phát Đại Phúc tấn (có lẽ là A Ba Hợi) cùng Đại Thiện tư thông. Khi Nỗ Nhĩ Cáp Xích mất, Tứ đại Bối lặc (Đại Thiện, A Mẫn, Mãng Cổ Nhĩ Thái và Hoàng Thái Cực) nắm quyền, Đại Phúc tấn A Ba Hợi bị bắt tuẫn tang cùng 2 vị Thứ phi khác, một là A Tế Căn, hai là Đức Nhân Trạch. |
Nỗ Nhĩ Cáp Xích có cả thảy 16 người con trai và 8 người con gái.
# | Danh hiệu | Tên | Tên tiếng Mãn | Sinh | Mất | Mẹ | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Quảng Lược Thái tử (廣略太子) | Chử Anh (褚英) | ᠴᡠᠶᡝᠨ, Cuyen, Quyen | 1580 | 1615 | Nguyên phi Cáp Cáp Nạp Trác Thanh | Con đích trưởng nên tính tình kiêu ngạo, sơ phong Trữ quân. Sau bị phế. |
2 | Lễ Liệt Thân vương (礼烈亲王) | Đại Thiện (代善) | ᡩᠠᡳᡧᠠᠨ, Daišan, Daixan | (1583-08-19)19 tháng 8, 1583 | 25 tháng 11, 1648(1648-11-25) (65 tuổi) | Nguyên phi Cáp Cáp Nạp Trác Thanh | Một trong Tứ đại Bối lặc, đại thần phò trợ Hoàng Thái Cực và Thuận Trị Đế |
3 | Trấn quốc Cần Mẫn công (镇国勤敏公) | A Bái (阿拜) | ᠠᠪᠠᡳ, Abai | (1585-09-08)8 tháng 9, 1585 | 14 tháng 3, 1648(1648-03-14) (62 tuổi) | Thứ phi Triệu Giai thị | |
4 | Trấn quốc Khắc Tiết Tướng quân (镇国克洁将军) | Thang Cổ Đại (湯古代 | ᡨᠠᠩᡤᡡᡩᠠᡳ, Tanggūdai, Tanggvdai | (1585-12-24)24 tháng 12, 1585 | 3 tháng 11, 1640(1640-11-03) (54 tuổi) | Thứ phi Nữu Hỗ Lộc thị | |
5 | Dĩ cách Bối lặc (已革贝勒) | Mãng Cổ Nhĩ Thái (莽古爾泰) | ᠮᠠᠩᡤᡡᠯᡨᠠᡳ, Manggūltai, Manggvltai | 1587 | 11 tháng 1, 1633(1633-01-11) (45–46 tuổi) | Kế phi Phú Sát Cổn Đại | Một trong Tứ đại Bối lặc, sau bị đoạt tước giam cầm |
6 | Phụ quốc Khác Hậu công (辅国悫厚公) | Tháp Bái (塔拜) | ᡨᠠᠪᠠᡳ, Tabai | (1589-04-02)2 tháng 4, 1589 | 6 tháng 9, 1639(1639-09-06) (50 tuổi) | Thứ phi Nữu Hỗ Lộc thị | |
7 | Nhiêu Dư Mẫn Thân vương (饒餘敏親王) | A Ba Thái (阿巴泰) | ᠠᠪᠠᡨᠠᡳ, Abatai | (1589-07-27)27 tháng 7, 1589 | 10 tháng 5, 1646(1646-05-10) (56 tuổi) | Trắc phi Y Nhĩ Căn Giác La thị | |
8 | Thái Tông Văn Hoàng đế | Hoàng Thái Cực (皇太极) | ᡥᠣᠩ ᡨᠠᡳᠵᡳ, Hong Taiji | (1592-11-28)28 tháng 11, 1592 | 21 tháng 9, 1643(1643-09-21) (50 tuổi) | Hiếu Từ Cao Hoàng hậu | Lập ra Nhà Thanh, lên ngôi Hoàng đế |
9 | Trấn quốc Khác Hi công (镇国恪僖公) | Ba Bố Thái (巴布泰) | ᠪᠠᠪᡠᡨᠠᡳ, Babutai | (1592-12-13)13 tháng 12, 1592 | 27 tháng 2, 1655(1655-02-27) (62 tuổi) | Thứ phi Gia Mục Hô Giác La thị | |
10 | Dĩ cách Bối lặc (已革贝勒) | Đức Cách Loại (德格类) | ᡩᡝᡤᡝᠯᡝᡳ, Degelei | (1597-01-10)10 tháng 1, 1597 | 11 tháng 11, 1635(1635-11-11) (38 tuổi) | Kế phi Phú Sát Cổn Đại | Sơ phong Bối lặc, sau bị đoạt tước |
11 | Dĩ cách Trấn quốc Tướng quân (已革镇国将军) | Ba Bố Hải (巴布海) | ᠪᠠᠪᡠᡥᠠᡳ, Babuhai | (1597-01-15)15 tháng 1, 1597 | 1643 (46 tuổi) | Thứ phi Gia Mục Hô Giác La thị | Sơ phong Trấn quốc Tướng quân, sau bị đoạt tước |
12 | Dĩ cách Anh Thân vương (已革英亲王) | A Tế Cách (阿济格) | ᠠᠵᡳᡤᡝ, Ajige, Azhige | (1605-08-28)28 tháng 8, 1605 | 28 tháng 11, 1651(1651-11-28) (46 tuổi) | Đại phi A Ba Hợi | Sơ phong Anh Thân vương, sau bị đoạt tước |
13 | Phụ quốc Giới Trực công (辅国介直公) | Lại Mộ Bố (赖慕布) | ᠯᠠᡳᠮᠪᡠ, Laimbu | (1612-01-26)26 tháng 1, 1612 | 23 tháng 6, 1646(1646-06-23) (34 tuổi) | Thứ phi Tây Lâm Giác La thị | |
14 | Duệ Trung Thân vương (睿忠亲王) | Đa Nhĩ Cổn (多尔衮) | ᡩᠣᡵᡤᠣᠨ, Dorgon | (1612-11-17)17 tháng 11, 1612 | 31 tháng 12, 1650(1650-12-31) (38 tuổi) | Đại phi A Ba Hợi | Nhiếp chính vương thời Thuận Trị |
15 | Dự Thông Thân vương (豫通亲王) | Đa Đạc (多铎) | ᡩᠣᡩᠣ, Dodo | (1614-04-02)2 tháng 4, 1614 | 29 tháng 4, 1649(1649-04-29) (35 tuổi) | Đại phi A Ba Hợi | |
16 | Phí Dương Quả (费扬果) | ᡶᡳᠶᠠᠩᡤᡡ, Fiyanggū, Fiyanggv | 1620 | ? | Không rõ | Trong năm Sùng Đức, bị Hoàng Thái Cực ban chết, loại tên khỏi tông phả. Sau hậu duệ được Khang Hi ban cho Hồng đái tử, phụ nhập vào cuối Ngọc điệp. | |
# | Danh hiệu | Tên | Sinh | Mất | Mẹ | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Đoan Trang Cố Luân Công chúa | Nộn Triết (嫩哲) Văn Triết (文哲) | 1578 | 1646 | Nguyên phi Cáp Cáp Nạp Trác Thanh | Lấy Hà Hòa Lễ |
2 | Hòa Thạc Công chúa | Nhan Triết (颜哲) | 1587 | 1646 | Trắc phi Y Nhĩ Căn Giác La thị | Lấy Đạt Nhĩ Hán |
3 | Mãng Cổ Tế (莽古济) | 1590 | 1635 | Kế phi Phú Sát Cổn Đại | Trước lấy Ngô Nhĩ Cổ Đại, sau lấy Tác Nặc Mộc Đỗ Lăng (索诺木杜棱). | |
4 | Hòa Thạc Công chúa | Mục Khố Thập (穆库什) | 1595 | 1659 | Thứ phi Gia Mục Hô Giác La thị | Trước lấy Bố Chiếm Thái, sinh Mậu Mặc Nhĩ Căn (茂墨尔根), Cát Đô Hồn (噶都浑), Hồng Khuông (洪匡) Sau lấy Ngạch Diệc Đô, sinh Át Tất Long, Tát Tát Hồn Phí Dương Cổ (索索珲费扬古), Chính thê của Kính Cẩn Trang Thân vương Ni Kham. Sau khi Ngạch Diệc Đô mất, tái giá với con trai thứ 8 của Ngạch Diệc Đô là Đồ Nhĩ Cách (图尔格). |
5 | Hòa Thạc Công chúa | Ngũ cách cách | 1597 | 1613 | Thứ phi Gia Mục Hô Giác La thị | Lấy Đạt Khải, con trai Ngạch Diệc Đô. |
6 | Hòa Thạc Công chúa | Lục cách cách | 1600 | 1646 | Thứ phi Gia Mục Hô Giác La thị | Lấy Tô Nãi (苏鼐), sinh Tô Khắc Tát Cáp - 1 trong 4 vị Phụ chính Đại thần trước khi Khang Hi thân chính. Năm Càn Long thứ 3 (1738), Tam đẳng Thị vệ Tô Nhĩ Nại (苏尔耐) thỉnh truy phong tằng tổ mẫu, Hoàng nữ thứ 6 của Thái Tổ Cao Hoàng Đế, là Hòa Thạc Công chúa. Càn Long Đế chuẩn. |
7 | Hương quân | Thất cách cách | 1604 | 1685 | Thứ phi Y Nhĩ Căn Giác La thị | Lấy Ngạc Thác Y (鄂托伊) |
8 | Hòa Thạc Công chúa | Tùng Cổ Đồ (松古图) | 1612 | 1646 | Trắc phi Diệp Hách Na lạp thị | Lấy Cố Nhĩ Bố Tích (固尔布锡) của Khách Nhĩ Khách |
Danh hiệu | Tên | Sinh | Mất | Cha | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
Hòa Thạc Đoan Thuận Công chúa | Tôn Đại | 1590 | 1649 | Trang Thân vương Thư Nhĩ Cáp Tề | Năm 1617 lấy Thai cát Ân Cách Đức Nhĩ, của Ba Ước Đặc bộ, người đồng tộc với Ngạch phò của Tùng Cổ Đồ. |
Hòa Thạc Công chúa | Truân Triết | 1612 | 1648 | Khác Hi Bối lặc Đồ Luân, con trai của Thư Nhĩ Cáp Tề | Năm 1625 lấy Thai cát Áo Ba (奥巴), của Khoa Nhĩ Thấm Bác Nhĩ Tế Cát Đặc thị. Năm 1632, Áo Ba qua đời, tái giá với Thổ Tạ Đồ Thân vương Ba Đạt Lễ (巴达礼). |
Thực đơn
Nỗ_Nhĩ_Cáp_Xích Gia đìnhLiên quan
Nỗ Nhĩ Cáp Xích Nữ Nhi Quốc Nà Nhạn Nữ nhân Ni Nhật Lợi Á Nốt nhạc Nội nhũ Nội nhân đôi nhiễm sắc thể Nữ nhi tình Nữ Nhi sinh Hướng đạoTài liệu tham khảo
WikiPedia: Nỗ_Nhĩ_Cáp_Xích http://www.courses.fas.harvard.edu/~mnch210a/index...